Khoảng cách bố trí khe nhiệt công trình
Mình tìm kiếm mãi mà thấy nó lung tung quá: Khoảng cách bố trí khe nhiệt theo tcvn đối với công trình BTCT toàn khối, nếu theo tiêu chuẩn tcvn 5574 - 91 thì là 60 m, trong khi theo tiêu chuẩn tcvn 5574 - 2012 thì là 40 m, còn theo tiêu chuẩn tcvn 198 - 1997 thì là 65 m (đối với nhà cao tầng, còn thấp tầng ko biết ntn?). Vậy cuối cùng là lấy bao nhiêu? Có gì đó lung tung hay mình chúi quá mong bác chỉ giáo.
[Phần nội dung cập nhật thêm]
---***----------
Bài viết này mình viết cũng đã lâu rồi, thời đó mình vẫn còn có tính trẻ con nên mới có những thắc mắc kiểu như vậy. Giờ thì mình cũng đã khá tham tường về vấn đề này và chia sẻ lại cho các bạn mà cũng như mình trước kia để có thể tham khảo. Tất nhiên là mình cũng chỉ đọc được trên mạng và chia sẻ lại thôi.
Về khoảng cách bố trí khe nhiệt cho các công trình:
Khoảng cách giữa các khe nhiệt được quy định trong Bảng 5 của TCVN 5574 : 2012, còn trong tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2018 không thấy đề cập về việc bố trí khe nhiệt cho công trình.
- Khi các bạn bố trí khe nhiệt theo quy định của bảng 5 trong TCVN 5574 : 2012 thì không cần tính toán kết cấu dưới tác dụng thay đổi nhiệt độ.
- Khi các bạn không bố trí khe nhiệt, thì các bạn có thể đưa bài tính toán kết cấu dưới tác dụng của sự thay đổi nhiệt độ. Phương pháp tính toán này được hỗ trợ bởi các phần mềm như Etabs, ...
Bên dưới chính là bảng 5 được trích từ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574 : 2012 quy định về khoảng cách bố trí khe nhiệt cho các công trình có kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, các bạn có thể tải về tiêu chuẩn thiết kế này để tìm hiểu thêm về các vấn đề khác nữa.
Bảng 5 của TCVN 5574 : 2012
Khoảng cách lớn nhất giữa các khe co dãn nhiệt cho phép không cần tính toán (kích thước tính bằng m)
Kết cấu | Điều kiện làm việc của kết cấu | ||||
Trong đất | Trong nhà | Ngoài trời | |||
Bê tông | Khung lắp ghép | 40 | 35 | 30 | |
Toàn khối | Có bố trí thép cấu tạo | 30 | 25 | 20 | |
Không bố trí thép cấu tạo | 20 | 15 | 10 | ||
Bê tông cốt thép | Khung lắp ghép | Nhà một tầng | 72 | 60 | 48 |
Nhà nhiều tầng | 60 | 50 | 40 | ||
Khung bán lắp ghép hoặc toàn khối | 50 | 40 | 30 | ||
Kết cấu bản đặc toàn khối hoặc bán lắp ghép | 40 | 30 | 25 | ||
CHÚ THÍCH 1: trị số trong bảng này không áp dụng cho các kết cấu chịu nhiệt độ dưới -40 0c. CHÚ THÍCH 2: đối với kết cấu nhà 1 tầng, được phép tăng trị số cho trong bảng trên lên 20 %. CHÚ THÍCH 3: trị số cho trong bảng này đối với nhà khung là ứng với trường hợp khung không có hệ giằng cột hoặc khi hệ giằng đặt ở giữa khối nhiệt độ. |