Chi tiết tài liệu

Bản vẽ nhà xưởng 35x88m đầy đủ kiến trúc và kết cấu

No images
  • Thể loại:Nhà xưởng - Xí nghiệp
  • Đăng bởi:thanhphamvc1
  • Ngày đăng:06/06/2021 21:59:30
  • Ngày Sửa đổi:24/12/2023 00:24:48
  • Dung lượng:33,00 Mb
  • Download:4
  • Giá bán:15.000 đ
  • Kiểm duyệt:Đã phê duyệt
Báo cáo
Bạn chưa đăng nhập?
  • Mô tả
  • Thành viên

Bản vẽ thiết kế thi công nhà xưởng 35x88m đầy đủ kiến trúc và kết cấu. Dự án nhà xưởng này bao gồm nhiều hạng mục công trình, tài liệu này có nội dung chính là phần thiết kế của hạng mục nhà xưởng sản xuất.

Nói là hạng mục nhà xưởng sản xuất nhưng nó lại có nhiều thiết kế công năng sử dụng khác nhau, nên là hạng mục công trình này cũng bao gồm bên trong nó nhiều phần thiết kế khác nhau.

Công trình nhà xưởng sản xuất này là nhà xưởng 2 tầng có thiết kế kết cấu là khung thép zamil 5 nhịp. Phần thiết kế sàn của nhà xưởng là san thép với các dầm chữ I, nền sàn được đổ bê tông và lát nền gạch. Phần cầu thang của nhà xưởng là cầu thang bê tông cốt thép lát gạch.

Về công trình nhà xưởng này:

Tên công trình: Nhà máy Rippon Rika Factory

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Rippon Rika Việt Nam

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần Vạn Phúc Gia

Địa điểm xây dựng công trình: lô 168, số 16 VSIP II-A, đường số 24 KCN Việt Nam - Singapore II-A thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

Diện tích sử dụng đất:

- Tổng diện tích khu đất: 10000,00 m2

- Diện tích xây dựng chiếm đất: 3163,89 m2, chiếm 36,14 %

- Đường và sân bãi: 2454,03 m2, chiếm 24,54 %

- Đất dự phòng và cây xanh: 3932,08 m2, chiếm 39,32 %

Diện tích đất dùng cho xây dựng:

- Hạng mục nhà xưởng chính: 3080,00 m2

- Nhà bảo vệ: 18,28 m2

- Nhà cơ điện (máy phát + tủ điện + máy biến áp): 36,00 m2

- Nhà xe 2 bánh + trạm bơm: 189,00 m2

- Nhà xưởng mở rộng: 2889,92 m2

- Nhà xe mở rộng hoặc khu phụ trợ sản xuất: 100,00 m2

Các chỉ dẫn riêng về thiết kế kiến trúc cho nhà xưởng sản xuất 2 tầng:

A. Các chỉ dẫn thiết kế nền - sàn của nhà xưởng.

1. Sàn nền tầng 1 của nhà xưởng.

Từ đất nền đầm chặt (hệ số đầm chặt K >= 0.95) đổ lớp đá cấp phối đá 0x40 dày 200 mm (đầm chặt K = 0,95). Tiếp theo là đặt tấm PVC dày 0,5 mm. Sau đó đổ lớp bê tông lót đá dăm 1x2, cấp bền B10, dày 50 mm. Tiếp đến đổ đổ bê tông cốt thép đá dăm 1x2, bê tông có cấp độ bền B20, dày 80 mm, kẻ joint xéo 10 độ, rộng 20, sâu 10, cách khoảng 200. Cuối cùng là hoàn thiện bằng hardener (4 kg/cm2).

2. Sàn nền tầng 2 của nhà xưởng.

Từ khung kết cấu thép của nhà xưởng đặt 1 trải 1 lớp tôn sóng dày 0,8 mm. Sau đó đổ bê tông có cấp độ bên B22.5, dày 150, lưới thép hàn A6. Sau cùng là xoa nền bằng hardener (4 kg/cm2).

3. Sàn vệ sinh tầng 1 và sàn vệ sinh tầng 2.

Trên lớp bê tông cốt thép đổ nước ximăng (5 kg/m3 nước) ngâm ít nhất 7 ngày cho đến khi hết thấm. Sau đó dải 1 lớp shellkote chống thấm. Tiếp đến là đổ lớp vữa lót mác 75, chỗ mỏng nhất dày 20 mm, tạo dốc 2,0 % về phễu thu nước. Sau cùng lát nền bằng gạch ceramic 300x600 nhám.

C. Các chỉ dẫn cấu tạo mái của nhà xưởng.

- Phần khung kèo thép thì sơn dầu, sơn 1 lớp chống gỉ, sơn 2 lớp hoàn thiện.

- Các xà gồ thép được tráng kẽm chống gỉ.

- Phần lớp cách nhiệt của mái là lớp bông thủy tinh dày 50 mm, G = 16 kg/cm3.

- Tôn lợp mái là tôn mạ màu xám.

D. Các chỉ dẫn cấu tạo bậc tam cấp của nhà xưởng.

1. Bậc tam cấp Fbc.

Từ nền đất đã được đầm chặt theo tiêu chuẩn, xây gạch tạo bậc, sau đó đổ vữa lót mác 75 dày 20, sau cùng lát đá granite đen nhám.

2. Bậc tam cấp Fbc1.

Trên nền đất tự nhiên được đầm chặt theo tiêu chuẩn, xây gạch tạo bậc, sau đó đổ vữa lót mác 75 dày 20, cuối cùng lát gạch ceramic 300x300 nhám.

C. Các chỉ dẫn nền bồn hoa quanh công trình nhà xưởng.

Lấy đất đen đã được trộn phân hữu cơ đổ lên nền đất tự nhiên, sau đó trồng cây hoa - lá - màu.

Các yêu cầu về thiết kết cấu cho nhà xưởng sản xuất 2 tầng:

A. Các yêu cầu chung của nhà xưởng.

1. Tất cả các bản vẽ đều có liên quan đến bản vẽ kiến trúc và điện. Bất kỳ sự không phù hợp nào cũng phải thông báo cho kiến trúc sư hay kỹ sư để có biện pháp xử lý.

2. Tất cả đơn vị chiều dài trong bản vẽ kết cấu là milimeter (trừ khi có chỉ định khác).

3. Tất cả cao độ dùng trong bản vẽ kết cấu là mét và lấy theo hệ cao độ trong bản vẽ kiến trúc. Cao độ quốc gia của mỗi hạng mục xem trong bản vẽ hạ tầng kỹ thuật.

4. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ dàn giáo, hệ giằng trong suốt thời gian thi công đảm bảo chịu được tải trọng trong lúc thi công và tải gió.

5. Nhà thầu phải xác định tất cả các kích thước trước khi tiến hành công việc và kết hợp kiểm tra với nhà thầu về vị trí của tất cả các ống điện, ống cấp nước, ống thoát nước v...v, những ống mà sẽ được đổ bê tông bao bọc.

6. Những bản vẽ khai triển thêm phải có sự chấp thuận của kỹ sư (đơn vị thiết kế).

7. Trừ khi có chỉ định khác, không thì khe nối thi công của dầm và sàn ở vị trí một phần tư nhịp.

8. Tỉ lệ bản vẽ chỉ đúng với khổ giấy A2.

9. Không dùng thước đo kích thước thực tế trên bản vẽ.

10. Cao độ kết cấu tính theo cao độ hoàn thiện của kiến trúc.

B. Cơ sở thiết kế của nhà xưởng.

I. Tiêu chuẩn áp dụng:

1. Tiêu chuẩn kết cấu BTCT hiện hành.

2. Tiêu chuẩn kết cấu thép hiện hành.

3. Tiêu chuẩn tải trọng và tác động hiện hành.

4. Tiêu chuẩn kết cấu Xây Dựng và nền, nguyên tắt cơ bản về tính toán.

II. Yêu cầu về tải trọng:

1. Tường gạch dày 200, gt = 320 kG/m²;  dày 100, gt = 160 kG/m², hệ số vượt tải n = 1,1

2. Hoạt tải sàn.

- Sàn tầng 1:

Khu vực văn phòng: 300kG/m² (trục A-B), hệ số vượt tải n = 1,2

Khu vực nhà Xưởng 1 (trục B-H): 1000kG/m², hệ số vượt tải n = 1,2

Khu vực Nhà Xưởng 2: 2000kG/m², hệ số vượt tải n = 1,2

- Sàn tầng 2:

Khu vực Nhà Xưởng 3: 750kG/m², hệ số vượt tải n = 1,2

Khu vực văn phòng: 300kG/m², hệ số vượt tải n = 1,2 

- Sàn mái:

Khu vực mái bê tông cốt thép: 500kG/m², hệ số vượt tải n = 1,2

Khu vực mái tôn: 30kG/m², hệ số vượt tải n = 1,3

3. Tải treo.

Tải treo trần (Văn phòng): 20 kG/m², hệ số vượt tải n = 1,1

Tải treo trần (nhà xưởng): 10 kG/m², hệ số vượt tải n = 1,1

4. Các tải trọng khác theo TCVN hiện hành.

D. Công tác lắp dựng công trình nhà xưởng: 

I. Kết cấu thép: (Nếu có)

1. Tất cả bề mặt của kết cấu thép phải được chà sạch trước khi sơn, sau đó được sơn một lớp sơn chống sét và hai lớp sơn hoàn thiện.

2. Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra tại nhà xưởng trước khi lắp dựng việc kiểm tra được thực hiện bằng mắt và bằng thước cặp. Nếu bề mặt đường hàn có khuyết tật thì phải kiểm tra mối hàn bằng phương pháp tẩm dầu, siêu âm khuyết tật đường hàn.

3. Lắp dựng:

a. Khi hệ thống giằng cột và giằng mái chưa hoàn tất thì việc lợp mái và xây tường không được phép tiến hành. Tường của đầu hồi phải xây sau cùng.

b. Hệ thống xà gồ mái và khung tường lắp song song với khung kèo nhưng phải lắp hai đầu cho từng thanh (không được lắp 1 đầu cho suốt thanh kèo).

c. Lắp dựng khung kèo tùy thuộc vào vi trí mặt bằng, thiết bị thi công, nhà thầu phải lập biện pháp lắp dựng và được xem xét bởi người thiết kế.

II. Kết cấu bê tông:

Tất cả thép chờ cho cột và dầm phải phù hợp về số lượng và đường kính đối với thép của dầm hay cột mà nó chờ. Tất cả các thép chờ nếu không được đổ bê tông trong vòng một tháng kể từ lúc được lắp đặt phải được bảo vệ bằng cách quét hai lớp hồ dầu lên thanh thép đó. Công việc bảo vệ này phải được tiến hành thường xuyên để đảm bảo thép không bị rỉ sét.

Thiết kế công năng của nhà xưởng sản xuất 2 tầng này như sau:

- Tầng 1: 1 sảnh lối vào, 1 cầu thang bê tông cốt đặt ngay giữa lối vào (đi vào tầng 1 sẽ là đi về 2 bên của cầu thang này, đi lên tầng 2 thì đi lên luôn trực tiếp cầu thang), 1 cầu thang thép, 1 thang nâng, 1 phòng tiếp khách, 1 phòng họp kỹ thuật, 1 nhà kho, 2 khu vệ sinh được đặt 2 bên của 1 đầu nhà có lối vào, 1 khu vệ sinh đặt ở đầu nhà còn lại, 1 phòng giác, 1 phòng kho lạnh, 1 phòng xử lý bụi, 2 khu vực sản xuất đặt ở giữa nhà (chiếm phần lớn diện tích, các khu vực sản xuất được ngăn cách bởi tường có cửa làm lối đi).

- Tầng 2: 1 phòng họp rộng, 1 phòng họp nhỏ, 1 phòng làm việc rộng (bố trí nhiều bàn làm việc cho các nhân viên), 1 khu vệ sinh (có chia riêng nam nữ), 1 nhà ăn, 1 khu vực sản xuất, 1 khoảng thông tầng rộng ở 1 đầu nhà (không gian trống có thể nhìn lên từ tầng 1).

Hồ sơ thiết kế của công trình nhà xưởng 2 tầng này bao gồm các bản vẽ như sau:

*) Phần thiết kế kiến trúc của nhà xưởng.

- Mặt bằng định vị công trình, mặt bằng đinh vị cổng vào công trình, mặt bằng bố trí kho xưởng + văn phòng thi công.

- Mặt bằng tổng thể, mặt bằng tổng thể tầng 1, mặt bằng bố trí cây xanh tổng thể.

- Các bản vẽ thiết kế kiến trúc chính của nhà xưởng 2 tầng này: mặt bằng tầng 1, mặt bằng tầng 2, mặt bằng mái, bản vẽ mặt đứng các trục, các mặt cắt điển hình.

- Bản vẽ các mặt đứng trích đoạn: các chi tiết mặt đứng phức tạp cần trích ra để vẽ riêng.

- Các bản vẽ thiết kế kiến trúc cho cầu thang của nhà xưởng.

- Các bản vẽ thiết kế các khu vệ sinh.

- Các bản vẽ bậc tam cấp kèm chi tiết thiết kế khu tiền sảnh lối vào.

- Các bản vẽ thiết kế cổng và tường rào của công ty.

*) Phần thiết kết cấu của nhà xưởng.

- Mặt bằng san nền.

- Các bản vẽ thiết kế kết cấu móng đơn bê tông cốt thép.

- Mặt bằng định cột, định vị bulông chân cột. Bản vẽ mặt bằng giằng móng.

- Các bản vẽ kết cấu khung.

+ Các bản vẽ kết cấu thép khung kèo zamil 5 nhịp cho nhà xưởng 2 tầng này.

+ Các bản vẽ kết cấu thép khung các trục.

+ Bản vẽ mặt bằng hệ dầm sàn thép, mặt bằng bố trí khung và hệ giằng.

+ Các bản vẽ chi tiết cấu tạo kết cấu thép, chi tiết khung thép trục, chi tiết mối nối bulông, mối nối hàn, chi tiết bulông chờ.

+ Các bản kết cấu cầu thang. Cầu thang của nhà xưởng này có kết cấu BTCT với bậc được xây gạch.

+ Ngoài ra còn có các bản vẽ thiết kế 1 số hạng mục phụ trợ khác như là: thiết kế bảng hiệu của cổng vào công ty, thiết kế cột cờ.

Theo dõi
No images
  • Thành viên:thanhphamvc1
  • Ngày đăng ký:28/11/2017 20:34:42
  • Số tài liệu:29
  • Số bài viết:0
  • Số tài liệu download:21
  • Tài khoản:590.000 đ
Bình luận
Chưa có bình luận nào